NDE xin giới thiệu tới khách hàng hướng dẫn sử dụng và cài đặt bộ điều khiển ATS. Hiện có nhiều loại trên thị trường, tuy nhiên hôm nay chúng tôi xin được gửi tới các bạn bài viết hướng dẫn về sử dụng bộ điều khiển ATbs C53 của BTB electric Thổ Nhĩ Kỳ. Đây là loại thiết bị có giao diện khá đẹp và thông minh, dễ sử dụng. Thiết bị chuẩn châu Âu.
Set |
Item |
Range |
Default |
Description |
Module |
Module Address |
(1-254) |
1 |
Địa chỉ kết nối
|
Language |
- |
English |
Tiếng Anh / Trung
|
|
Password |
00318 |
|
Pass để cài đặt thông số nâng cao
|
|
System |
System Type |
(0-3) |
0 |
1.1# Mains 2# Gens (1 Lưới – 2 MF)
2.1# Gens 2# Mains (1 MF – 2 Lưới)
3.1# Mains 2# Mains (1 Lưới – 2 Lưới)
4.1# Gens 2# Gens (1 MF – 2 MF)
|
Neutral Setting |
(0-2) |
1 |
1) Two Breaking; Khi sử dụng 2 CB
2) One Breaking; Khi ATS (on – off – on)
3) No Breaking. Khi ATS (on – on)
|
|
AC System |
(0-3) |
0 |
0: 3P4W; Chọn hệ thống lưới điện
1: 3P3W;
2: Single Phase;
3: 2P3W.
|
|
Priority Select |
(0-2) |
0 |
1. 1# Priority; Chọn nguồn ưu tiên
2. 2# Priority;
3. 0# Priority
|
|
Rated Voltage |
(100-600)V |
230 |
Điện áp định mức của hệ thống xoay chiều.
|
|
Over Voltage |
(100-150)% |
120 |
Cài đặt mức quá điện áp (bắt buộc sử dụng) |
|
Over Voltage Return |
(100-150)% |
115 |
Cài đặt mức trở về của quá điện áp (bắt buộc sử dụng)
|
|
Under voltage |
(50-100)% |
80 |
Cài đặt mức kém điện áp (bắt buộc sử dụng) |
|
Under Voltage Return |
(50-100)% |
85 |
Cài đặt mức trở về của kém điện áp(bắt buộc sử dụng) |
|
Over Frequency |
(0.0-75.0) |
55.0 |
Cài đặt mức quá tần số |
|
Over Frequency Return |
(0.0-75.0) |
52.0 |
Cài đặt mức trở về của quá tần số |
|
Under Frequency |
(0.0-75.0) |
45.0 |
Cài đặt mức kém tần số |
|
Under Frequency Return |
(0.0-75.0) |
48.0 |
Cài đặt mức trở về của kém tần số |
|
Timers |
1# Volts Normal Delay |
(0-9999)s |
10 |
Sự chậm trễ từ nguồn điện số 1 bất thường sang bình thường
|
1# Volts Abnormal Delay |
(0-9999)s |
5 |
Sự chậm trễ từ nguồn điện số 1 bình thường đến bất thường |
|
2# Volts Normal Delay |
(0-9999)s |
10 |
Sự chậm trễ từ nguồn # 2 bất thường sang bình thường. |
|
2# Volts Abnormal Delay |
(0-9999)s |
5 |
Sự chậm trễ từ nguồn điện số 2 bình thường đến bất thường |
|
Close Time |
(0-20)s |
5 |
Thời gian xung của rơ le đóng. Khi nó là 0, nghĩa là đóng liên tục |
|
Open Time |
(1-20)s |
5 |
Thời gian xung của rơ le mở. |
|
Transfer Interval |
(0-9999)s |
1 |
Khoảng thời gian từ 1 # tắt đến 2 # bật; hoặc là từ 2 # tắt sang 1 # bật. |
|
Transfer Delay Expired |
(0-20.0)s |
0.0 |
Thời gian trì hoãn khi bộ điều khiển nhận được tín hiệu. |
|
Again Close Delay |
(0-20.0)s |
1.0 |
Thời gian đóng lại lần 2 khi lần đầu không thành công |
|
Again Open Delay |
(0-20.0)s |
1.0 |
Thời gian cắt lại lần 2 khi lần đầu không thành công |
|
Gen Start Delay |
(0-9999)s |
1 |
Khi điện áp bất thường, bắt đầu trễ bắt đầu,sau khi hết thời gian trễ bắt đầu, tín hiệu bắt đầu sẽ khởi xướng. |
|
Gen Stop Delay |
(0-9999)s |
5 |
Sau khi máy phát điện được khởi động, khi điện áp bình thường, bắt đầu trì hoãn dừng, sau khi thời gian dừng dừng đã hết, tín hiệu dừng sẽ được bắt đầu. |
|
Cycle Running Time |
( 1 – 1 4 4 0 ) |
720 |
Thời gian chạy chu kỳ máy phát (A) |
|
Cycle Stop Time |
( 1 – 1 4 4 0 ) |
720 |
Thời gian dừng chu kỳ của máy phát điện, có nghĩa là nó là thời gian chạy chu kỳ của máy phát khác |
|
Genset Supply Delay |
(0-9999)s |
60 |
Thời gian nhận dạng lỗi khi bắt đầu chu kỳ máy phát điện đang chạy. |
|
Inp & Out |
Aux. Output 1 |
(0-31) |
15 |
Cài đặt “Tiếp điểm đi cắt” |
Aux. Output 2 |
(0-31) |
1 |
Cài đặt “Khởi động máy phát điện” |
|
Aux. Output 3 |
(0-31) |
24 |
Lựa chọn nguồn pha A cho ATS |
|
Aux. Output 4 |
(0-31) |
27 |
Lựa chọn nguồn pha N cho ATS |
|
Function |
Over Frequency |
Enable / Disable |
Enable |
Sử dụng chức năng quá tần số |
Under Frequency |
Enable / Disable |
Enable |
Tin tức khác
Thời gian đăng : 18-12-2020 10:30:36 | Lượt xem: 587
NDE là đơn vị hoạt động hơn 10 năm trong lĩnh vực cung cấp, thi công cải tạo cũ và làm mới công trình điện dân dụng tại Hải Phòng. Với đội ngũ kỹ thuật trình độ cao, kinh nghiệm nhiều năm. Chúng tôi tự tin bảo hành tất cả hạng mục NDE thi công cung cấp trong 5 năm đầu cho khách hàng.
Thời gian đăng : 13-11-2020 02:09:36 | Lượt xem: 1351
Susol RMU được dùng để lắp đặt trên mạng lưới phân phối điện trung thế và sử dụng chính cho bảo vệ máy biến áp trong các trạm nhỏ gọn. Nó được dùng để phân phối điện trung thế trong các tòa nhà, khu dân cư, trung tâm thương mại lớn, sân bay, nhà máy điện gió, cánh đồng điện mặt trời, các nhà máy xí nghiệp.
Thời gian đăng : 31-10-2020 02:32:21 | Lượt xem: 1079
Ngôi nhà ngoại thất đóng vai trò rất quan trọng, nếu chúng ta xem nội thất là cốt lõi bên trong ngôi nhà thì ngoại thất chính là bộ cánh sang trọng để khám phá điều cốt lõi đó. Nếu bộ cánh ngoại thất không đẹp thì giá trị cốt lõi của nội thất sẽ không thể nào biết đến. Vậy hôm nay hãy cùng NDE tìm hiểu về tầm quan trọng trong trang trí ngoại thất và phương pháp thi công vật liệu ngoại thất mới. Phào chỉ ngoại thất nhựa EPS.
Thời gian đăng : 07-08-2020 09:39:08 | Lượt xem: 654
Hầu hết các nhà máy sản xuất thép hiện nay của Việt Nam sử dụng công nghệ của Danieli và một số sử dụng công nghệ Hàn Quốc, Trung Quốc. Những nhà máy này đa phần đã hoạt động từ 10 – 20 năm, do đó nhu cầu nâng cấp công suất điều khiển động cơ một chiều cho máy cán thép nóng là một nhu cầu thiết yếu. Quý khách đang boăn khoăn việc cải tạo sẽ phù hợp hay thay thế hoàn toàn tủ mới hơn. Vậy hãy tham khảo bài viết này để có lựa chọn hợp lý nhất nhé.
Thời gian đăng : 13-06-2020 09:55:49 | Lượt xem: 1379
Đã có nhiều bài viết về việc tại sao phải lắp tụ bù cosphi và giải thích đủ cả lý thuyết và các quy định của pháp luật rất rõ ràng. Tuy nhiên bằng kinh nghiệm của mình chúng tôi vẫn mong muốn được chia sẻ những câu chuyện trong việc sử dụng, vận hành trạm tụ bù trung và hạ thế chủ yếu trong nghành công nghiệp nặng. Mà điển hình là nghành sản xuất thép.
|